Gelatin – Gelatine dùng trong thực phẩm – Sản phẩm phụ gia được cấp phép bởi BYT

Thông tin chi tiết sản phẩm:
| 1.Tên sản phẩm |
Gelatin – Gelatine dùng trong thực phẩm
Tên gọi khác: Galetin, Geratin , Gratine, Gelatin , Gelatine.
Xuất xứ: Pháp
Qui cách: 25kg/bao
Ngoại quan: Gelatin là một chất rắn, không vị màu trắng mờ, giòn.
Tan chảy khi gia nhiệt, đông đặc (tạo gel) khi làm lạnh. Sử chuyển đổi SOL-GEL có tính thuận nghịch
Nhiệt độ nóng chảy 27-34oC
|
| 2.Công dụng |
Có khả năng tạo gel mà không cần phối hợp với chất nào khác. |
| 3.Ứng dụng |
- Trong công nghiệp thực phẩm, gelatin được dùng rất nhiều với các chức năng: làm khô và bảo quản trái cây và thịt, làm trong cà phê, bia và rượu và nước ép trái cây,chế biến sữa bột và những lọai thức ăn bột khác.
- Gelatin cũng được dùng làm tác nhân kết dính hoặc bao phủ trong trong thịt và thịt đông. Hãng làm bánh dùng gelatin để làm bánh trứng đường, bánh kem dài và các bánh có chọn lọc khác.
- Gelatin là thành phần cơ bản để sản xuất ra kẹo dẻo, kẹo mềm, kẹo nuga. Sản xuất kem cần geatin để duy trì nhũ tương bền của các nguyên liệu và tạo hình cho cây kem.
|
| 4.Hàm lượng/liều lượng |
|
| 5.Hướng dẫn sử dụng |
- Về bản chất cấu tạo của gelatin là protein. Protein chiếm từ 85-92%, còn lại là muối khoáng và luợng ẩm còn lại sau khi sấy.
- Gelatin là chất rắn dạng miếng, vảy, bột hoặc hạt, không mùi không vị, trong suốt có màu từ vàng nhạt đến hổ phách.
- Gelatin tan trong nước nóng, các rượu đa chức như: glycerol, propylene glycol, sorbitol…, acid acetic và tan trong các dung môi hữu cơ.
- Gelatine trương nở khi cho vào nước lạnh, lượng nước hấp thu gấp 5- 10 lần thể tích chính nó.
|
| 6.Bảo quản |
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp. |
| 7.Sản xuất/Phân phối bởi |
Phụ gia Việt Mỹ – VMC GROUP |
| 8.Tham khảo thêm |
1.1 Bánh kẹo
Chứa từ 6- 9% gelatin, bloom từ 150- 250.
Geatin dùng như chất tạo kết cấu trong sản xuất bánh kẹo không chứa đường.
Trong kẹo, gelatin giữ vai trò:
– Chất tạo bọt: làm giảm sức căng bề mặt của pha lỏng
– Chất ổn định: tạo độ bền cơ học cần thiết tránh biến dạng sản phẩm.
– Chất liên kết: liên kết một lượng nước lớn kéo dài thơi gian bảo quản sản phẩm.
1.2 Các sản phẩm từ sữa
1.2.1 Yaourt
Gelatin giúp cải thiện cấu trúc yaourt đã lên men mà không ảnh hưởng đến vị đặc trưng của sản phẩm.
Gelatin được sử dụng chủ yếu để tránh hiện tượng tách lỏng của whey trong suốt quá trình xử lý và bảo quản.
Thích hợp sử dụng để bổ sung vào yaourt trái cây.
1.2.2 Kem
Gelatin có vai trò:
– Tạo cấu trúc mềm mại cho sản phẩm.
– Ngăn cản quá trình tách lỏng khi làm đông lạnh kem..
– Sử dụng kết hợp với các chất ổn định khác nhằm tạo độ tan chậm nhờ điều chỉnh độ nhớt của hỗn hợp.
– Làm bền hệ nhũ tương.
– Tránh tạo tinh thể đá khi bảo quản.
Hàm lượng gelatin sử dụng: trong các món tráng miệng là 8-10% khối lượng khô, trong yaurt là 0,3-0,5% với chức năng là chất làm đặc, trong thịt đông là 2-3%, trong bánh mứt là 1,5- 2,5%.
|
>>> Xem thêm PHỤ GIA THỰC PHẨM LÀ GÌ? CÁCH SỬ DỤNG PHỤ GIA THỰC PHẨM FOOD ADDTITIVES